Chuyển tới nội dung
Trang chủ » Nghiệp vụ chi tiền lương người nước ngoài

Nghiệp vụ chi tiền lương người nước ngoài

Nghiệp vụ chi tiền lương người nước ngoài

–        Lương tháng 4/2019 của ông Chu Đình Xinh là 3.500usd/tháng -> Công ty theo lịch thanh toán lương là 10 tháng sau tức 10/5/2019 Vậy tính lương ông Chu Đình Xinh như thế nào?

–        Tỷ giá ngày 30/4: 23.230đ/usd —> tỷ giá ngày 10/5  ngày chi trả và kê khai thuế TNCN tạm tính: 23.460đ/usd

—> Căn cứ:

–        Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp

–        Tại Điều 13 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 sửa đổi, bổ sung Điều 5 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013

—> Theo đó:

– Đối với cá nhân người lao động khi hạch toán thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế mua vào của ngân hàng cá nhân mở tài khoản giao dịch tại thời điểm phát sinh thu nhập theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 13 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015.

– Đối với Doanh nghiệp khi trả thu nhập cho người lao động nước ngoài bằng ngoại tệ thì phải quy đổi thu nhập đó thành Đồng Việt Nam để khấu trừ, kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ giá thực tế mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi Công ty mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch ( Điểm 3 Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015)

—> Như vậy:

–        Tại ngày 30/4/2019 Chi phí lương phải trả: Nợ TK 6422/ Có TK 334=3.500usd/tháng x 23.230đ/usd

–        Tại ngày 10/5/2019 Chi trả lương – khai & nộp thuế TNCN tạm tính

–        Tỉ giá ngân hàng bán ra = 23.460đ/usd

-> Chi trả lương

->Trường hợp 01: lỗ tỉ giá ghi sổ ví dụ tỉ giá ghi sổ 24.000đ/usd & tồn quỹ 5.000 usd

+ Nợ TK 334/ Có TK 1122=3.500usd/tháng x 23.230đ/usd

+ Nợ TK 635/ Có TK 1122=3.500usd/tháng x (24.000đ/usd – 23.230đ/usd)

->Trường hợp 02: lãi tỉ giá ghi sổ ví dụ tỉ giá ghi sổ 20.000đ/usd & tồn quỹ 5.000 usd

+ Nợ TK 334/ Có TK 1122=3.500usd/tháng x 20.000đ/usd

+ Nợ TK 334/ Có TK 515=3.500usd/tháng x (23.230đ/usd – 20.000 đ/usd)

->Trường hợp 03: doanh nghiệp không còn tồn phải đi mua ngoại tệ tại ngày chi trả lương

+ Nợ TK 1122/ Có TK 111,1121=3.500usd/tháng x 23.460đ/usd

+ Nợ TK 334/ Có TK 1122=3.500usd/tháng x 23.230đ/usd

+ Nợ TK 635/ Có TK 1122=3.500usd/tháng x (23.460đ/usd – 23.230đ/usd)

->  Khai thuế TNCN

+ Nợ TK 334/ Có TK 3335=3.500usd/tháng x 23.230đ/usd x tỉ lệ tính thuế theo biểu lũy tiến

+ Nợ TK 3335/ Có TK 111,112=3.500usd/tháng x 23.230đ/usd x tỉ lệ tính thuế theo biểu lũy tiến

—> Chi tiết:

–        Công văn 2622/TCT-TNCN ngày 14/06/2016 về tỷ giá quy đổi thu nhập bằng ngoại tệ do Tổng cục Thuế ban hành

–        Công văn 64/CT-HTr ngày 4/01/2016 tỷ giá giao dịch khi hạch toán bằng ngoại tệ Hà Nội 2016

–        Công văn 17/CT-TTHT ngày 02/01/2018 về chi phí trả lương cho nhân viên nước ngoài được công ty mẹ phái cử sang Việt Nam làm việc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

—> Nguồn: Chu Đình Xinh.

 

Nghiệp vụ chi tiền lương người nước ngoài 

–        Lương tháng 4/2019 của ông Chu Đình Xinh là 3.500usd/tháng -> Công ty theo lịch thanh toán lương là 10 tháng sau tức 10/5/2019 Vậy tính lương ông Chu Đình Xinh như thế nào?

–        Tỷ giá ngày 30/4: 23.230đ/usd

 —> tỷ giá ngày 10/5  ngày chi trả và kê khai thuế TNCN tạm tính: 23.460đ/usd

Link:

chudinhxinh.com/nghiep-vu-chi-tien-luong-nguoi-nuoc-ngoai.ht…

ketoantiendat.com/phap-luat-thue-va-quan-ly-thue/nghiep-vu-c…

sites.google.com/site/ketoanchudinhxinh/-nghiep-vu-chi-tien-…

chudinhxinhtax.blogspot.com/2019/09/nghiep-vu-chi-tien-luong…

chudinhxinh.com/nghiep-vu-chi-tien-luong-nguoi-nuoc-ngoai.ht…

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

———-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2622/TCT-TNCN
V/v 
Tỷ giá quy đổi thu nhập bằng ngoại tệ.

Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần Kết Nối Nhân Tài

Tổng cục Thuế nhận được công văn số TLN151207/POS ngày 09/12/2015 của Công ty Cổ phần Kết Nối Nhân Tài (sau đây gọi là “Công ty”) vướng mắc về tỷ giá quy đổi thu nhập bằng ngoại tệ. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại khoản 4 Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 27 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính như sau:

“Điều 27. Đồng tiền nộp thuế và xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước.

1. Người nộp thuế thực hiện nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp được nộp thuế bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp người nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp bằng ngoại tệ nhưng được cơ quan có thẩm quyền cho phép nộp thuế bằng đồng Việt Nam thì người nộp thuế và cơ quan quản lý thuế căn cứ số tiền Việt Nam Đồng trên chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước và tỷ giá quy định tại khoản này để quy đổi thành số tiền bằng ngoại tệ để thanh toán cho khoản nghĩa vụ phải nộp bằng ngoại tệ, cụ thể như sau:

Trường hợp nộp tiền tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước thì áp dụng tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

3. Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp như sau:

– Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.

– Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.

– Các trường hợp cụ thể khác thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014.”

Tại Điều 13 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 5 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính như sau:

“Điều 5. Quy đổi thu nhập chịu thuế ra Đồng Việt Nam

1. Doanh thu, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân được tính bằng Đồng Việt Nam.

Trường hợp doanh thu, thu nhập chịu thuế nhận được bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế mua vào của ngân hàng cá nhân mở tài khoản giao dịch tại thời điểm phát sinh thu nhập.

Trường hợp người nộp thuế không mở tài khoản giao dịch tại Việt Nam thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ mua vào của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm phát sinh thu nhập.

Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam.

2. Thu nhập chịu thuế nhận được không bằng tiền phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của sản phẩm, dịch vụ đó hoặc sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh thu nhập.”

Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty trả thu nhập cho người lao động nước ngoài bằng ngoại tệ thì phải quy đổi thu nhập đó thành Đồng Việt Nam để khấu trừ, kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ giá thực tế mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi Công ty mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch.

Tổng cục Thuế thông báo để Công ty Cổ phần Kết Nối Nhân Tài được biết./.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Vụ PC, CS;
– Website Tổng cục Thuế;
– Lưu: VT, TNCN.

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QL THUẾ TNCN
PHÓ VỤ TRƯỞNG

Nguyễn Duy Minh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *