Chuyển tới nội dung
Trang chủ » Quy trình kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh

Quy trình kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh

(Kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh & nội tỉnh nhưng vẫn bị trừ 2%)

Quy trình kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh

–  Quy trình kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh, các thủ tục cần thiết  là gì? Căn cứ theo văn bản pháp luật nào? Các bước cụ thể như thế nào?

– Thời hạn kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh có giới hạn như hóa đơn hay không? văn bản pháp lý liên quan

***Căn cứ: từ ngày 01/01/2015  các quy định về thuế vãng lai ngoại tỉnh như sau

–        Điểm đ Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý thuế quy định trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) cho cơ quan thuế

–        Điều 2, Khoản 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC  Sửa đổi, bổ sung Điểm đ, Khoản 1& khoản 6, Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau:

+++ Đối tượng xác định kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh: Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh  bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.

+++ Mức kê Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh.

a) Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ :

+ 2% đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%

+ 1% đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% trên doanh thu hàng hoá chưa có thuế giá trị gia tăng với cơ quan Thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.”

+++ Hồ sơ và biểu mẫu: kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh

b) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh là Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh được nộp theo từng lần phát sinh doanh thuTrường hợp phát sinh nhiều lần nộp hồ sơ khai thuế trong một tháng thì người nộp thuế có thể đăng ký với Chi cục Thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế để chuyển sang nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng.

d) Khi khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu phát sinh và số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh trong hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính. Số thuể đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh được trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo tờ khai thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế tại trụ sở chính. 

– Công ty đã nộp và kê khai và nộp thuế ở Trụ Sở Chính mà không kê khai thuế vãi lai ở  địa phương vãng lai phát sinh doanh thu thì ko phải kê khai và nộp thuế tại địa phương này, nhưng công ty sẽ bị phạt vi phạm hành chính về thuế đối với hành vi kê khai và nộp hồ sơ khai thuế không đúng quy định 

– Công ty đã nộp và kê khai và nộp thuế  vãng lai ở Địa Phương nơi phát sinh doanh thu thì được kê khai và khấu trừ tại trụ sở chính 

– Căn cứ vào giấy nộp tiền NSNN khoản thuế vãng lai ngoại tỉnh, khi làm báo cáo thuế GTGT tháng (TH đơn vị phải khai thuế GTGT theo tháng) hoặc khai theo Quý(áp dụng TH khai thuế GTGT theo Quý) thì bạn tick thêm phụ lục 01-5/GTGT để khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh. Số tiền sẽ tự động chạy sang chỉ tiêu [39] của tờ khai thuế GTGT tháng phát sinh kê khai

–     Chứng từ nộp thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh không bị khống chế về thời hạn kê khai như đối với hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT đầu vào quy định tại Thông tư 32/2007/TT-BTC và Thông tư số 129/2008/TT-BTC. (Chi tiết tại: CÔNG VĂN 7335/BTC-CST ngày 01 tháng 06 năm 2012 THỜI ĐIỂM KÊ KHAI CHỨNG TỪ NỘP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO TỶ LỆ % ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG NGOẠI TỈNH DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH.)

***Bước 01: Tại tháng phát sinh kê khai thuế

–  Kê phục lục đầu ra PL01-1/GTGT: Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ như bình thường

 –   Kê phục lục đầu vào PL01-2/GTGT: Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào bình thường 

 ***Bước 02: 

– Chọn PL 01-5/GTGT để kê khai thông tin thuế vãng lai đã nộp

+ Trường hợp chủ đầu tư cấp: Căn cứ giấy rút vốn đầu tư : do chủ đầu tư cung cấp

+++ Bước 01: Liên hệ bên chủ đầu từ, phòng kế toán xin bản Giấy Ủy Nhiệm Chi

 Giấy giới thiệu nếu có nếu đối tác và bạn là người liên hệ quen thân thì không cần

Có những chủ đầu tư họ sẽ chuyển phát nhanh cho doanh nghiệp bạn

+++ Bước 02: Mang giấy  Giấy Ủy Nhiệm Chi về lưu trữ và làm căn cứ để kê khai thuế 

 Căn cứ vào giấy nộp tiền NSNN khoản thuế vãng lai ngoại tỉnh, khi làm báo cáo thuế GTGT tháng (TH đơn vị phải khai thuế GTGT theo tháng) hoặc khai theo Quý (áp dụng TH khai thuế GTGT theo Quý) thì bạn tick thêm phụ lục 01-5/GTGT để khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh.

+Trường hợp tự kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh:

– Đơn xin khai và nộp thuế GTGT vãng lai cho hoạt động SXKD tại địa phương.

– Hợp đồng 2 bản công chứng.

– Giấy phép KD, đăng ký MST (công chứng).

– Khai thuế GTGT vãng lai (Mẫu 05/GTGT thông tư 156/2013/TT-BTC)

– Nộp thuế theo hồ sơ kê khai vào tài khoản 7111 Kho bạc Nhà nước tiền thuế vãng lai

 Liệt kê tất cả giấy rút vốn lấy từ chủ đầu tư về vào phụ lục này

– Chọn PL 01-5/GTGT để kê khai thông tin thuế vãng lai đã nộp

– Số tiền sẽ tự động chạy sang chỉ tiêu [39] của tờ khai thuế GTGT tháng phát sinh kê khai

 ***Bước 3: Trong kỳ có phát sinh chứng từ nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh thì hạch toán như sau :

++Hạch toán: thuế vãng lai ngoại tỉnh

–        Trường hợp công ty tự  kê khai: Nợ TK 33311/ có 111,112

–        Trường hợp chủ đầu tư kê khai và kho bạc nhà nước trích và giữ trước khi chi trả cho đơn vị thi công được thụ hưởng: Nợ TK 33311/ Có TK 131

+++ Chú ý:

 – Chỉ kê khai phục lục  01-5/GTGT để khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh với công trình khác tỉnh khác nơi trự sở của doanh nghiệp ví dụ: công ty ở Gò Vấp thuộc tỉnh Thành Phồ Hồ Chí Minh làm công trình cho chủ đầu tư ở Bình Dương => khác tỉnh mới kê khai

 – Nếu công trình thi công cùng tỉnh như công ty ở Gò Vấp thuộc tỉnh Thành Phồ Hồ Chí Minh làm công trình cho chủ đầu tư ở Bình Thạnh vẫn thuộc cùng tỉnh nhưng mỗi lần Thanh toán chủ đầu tư có kê khai và trừ 2%  => Trường hợp này không được kê khai  phục lục  01-5/GTGT mà chỉ hạch toán sổ sách mà thôi

 (Hình minh họa cùng tỉnh vẫn bị trừ 2%)

 


* Chuyên: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp, kế toán thuế trọn gói, báo cáo tài chính năm, soát xét sổ sách trước quyết toán thuế, quyết toán với Cơ Quan Thuế tại trụ sở Doanh Nghiệp, đào tạo thực hành kế toán trên chứng từ thực tế, dịch vụ BHXH, dịch vụ giải thể doanh nghiệp…  
Liên hệ: Mr.Chu Đình Xinh : 0906 69.0003 – 0919.90.55.29  
– Skype : xinh.chu1
– Facebook: https://www.facebook.com/chudinhxinh86  https://sites.google.com/site/ketoanchudinhxinh/home

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *